Tham khảo Phổ_Nghi

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phổ Nghi.
  1. Thanh sử cảo
  2. 《末代皇妹韞龢》中,溥儀出生佔三個「午」字,屬馬「午馬」丙午年、壬午月、午時生。
  3. Phổ Tuyết Trai (1893—1966), tên thật là Phổ Cân (溥伒), hiệu Tuyết đạo nhân (雪道人), còn có hiệu là Nam Thạch cư sĩ (南石居士), bút danh Nam Thạch, Thuý Viên, Lạc Sơn Đẳng. Xuất thân trong gia đình đại hoàng tộc nhà Thanh, cụ nội là Đạo Quang, là anh em trực hệ với Phổ Nghi. Ông là một danh gia thư họa và là một nghệ nhân diễn tấu cổ cầm.
  4. 《清史稿·本纪二十五·宣统皇帝本纪》:三十四年冬十月壬申,德宗疾大渐,太皇太后命教养宫内。癸酉,德宗崩,奉太皇太后懿旨,入承大统,为嗣皇帝,嗣穆宗,兼承大行皇帝之祧,时年三岁。
  5. Edward Behr, The Last Emperor, 1987, p. 63
  6. Kiêm thiêu, chữ Hán 兼祧, có nghĩa là "cả hai" và "thừa kế", ý nói đến vị thế phải thờ cả hai dòng Đồng Trị Đế và Quang Tự Đế của Phổ Nghi. Long Dụ Thái hậu là vợ Quang Tự Đế, mà Quang Tự Đế được thờ kiêm thêm bởi Phổ Nghi, nên mới gọi như vậy.
  7. Edward Behr, ibid, p. 80
  8. Nguyên là [张], đây là chỉ về một thứ có thể căn ra được thành tấm, ám chỉ đến bức ảnh.
  9. Puyi (Swedish): Jag var kejsare av Kina (I was the emperor of China) (1988)
  10. Rogaski, R: Hygienic Modernity, page 262. University of California Press, 2004
  11. In the Last Emperor’s words: Life as a prisoner in the USSR.
  12. CCTV-10 Historical Series:公民溥仪, Episode 10, 17:34
  13. “Hồi ký của Cựu hoàng Phổ Nghi và những tình tiết chưa từng được công bố”